Y Học - Sức Khỏe

Các thông tin mới nhất về y học sức khỏe như y học sức khỏe ăn uống, điều trị, thực phẩm, dinh dưỡng.

Công Nghệ Mới

Những công nghệ mới nhất trong ngành khoa học như công nghệ máy tính, các nhiên liệu mới phục vụ cho đời sống.

Bí Ẩn Thế Giới

Khoa học bí ẩn cùng các hiện tượng bí ẩn khoa học được khám phá, được giải mã.

Môi Trường

Môi trường luôn là một trong những chủ đề được quan tâm nhất ngày nay.

Gia Đình và Cuộc Sống

Cập nhật thông tin liên tục về các vấn đề thời sự, sinh hoạt, gia đình, xã hội.

Thứ Sáu, 25 tháng 12, 2020

Các tác dụng ít biết của tảo nâu mekabu

Dù được nghiên cứu hàng trăm năm trước, công dụng góp phần hạn chế oxy hóa, thấp cho người hóa trị, xạ trị của tinh chất từ lá bào tử tảo nâu mekabu không hề ai cũng biết.

Từ xưa, Nhật Bản lưu truyền về hiệu quả điều trị bệnh của các cái tảo, nhất là nhóm kombu, mozuku, wakame và nhiều kiểu rong biển khác. Hơn 100 năm trước, các nhà khoa học phát hiện cái chất xơ thực phẩm sở hữu tính hòa tan trong nước Fucoidan ở tảo nâu, chứa giá trị dinh dưỡng cao. Nhiều nước trên thế giới bắt đầu nghiên cứu về hiệu quả chăm sóc và bảo vệ sức khỏe của tảo biển, trong đấy với mekabu.

Hình ảnh Fucoidan chiết xuất từ lá bào tử tảo nâu nước lạnh (mekabu).
Hình ảnh Fucoidan chiết xuất từ lá bào tử tảo nâu nước lạnh (mekabu).

Tảo nâu mekabu dày hơn lá rong biển ăn hàng ngày, thuộc phần nếp gấp của thân cây wakame, hình dáng đặc thù, nằm ở gần rễ cây thuộc họ tảo Undaria Pinnatifida, chứa nhiều vitamin và hàm lượng Fucoidan tinh khiết. Lá tảo wakame sử dụng để nấu súp, trong lúc lá bào tử mekabu nhớt nhưng giòn thường được ngâm dấm rồi trộn mướp hoặc đậu tương.

Theo tài liệu của Viện nghiên cứu Fucoidan Nhật Bản - NPO, thành phần Fucoidan chiết xuất từ lá bào tử tảo nâu nước lạnh mekabu sở hữu tỷ lệ chất galactose (một dòng glucose) là 28,5% và chất sulfate 39,2%, fucose 28,1%. Như vậy, tảo nâu wakame chứa nhiều Fucoidan, nhưng chiết xuất từ lá bào tử mekabu mang hàm lượng cao, tinh khiết hơn, mang nhiều kiểu tác dụng hỗ trợ chống oxy hóa, ức chế sự lớn lên những tế bào xấu trong cơ thể.

Trong Hội nghị thường niên lần máy 8 của Hiệp hội Miễn dịch khi không tại Nhật Bản, thử nghiệm lựa sắm “Tế bào nội mạc tĩnh mạch rốn ở người (HUVECs)” được thực hiện để kiểm chứng tác dụng này. Những dòng thử Fucoidan với xuất phát từ mozuku và mekabu sở hữu nồng độ khác nhau, cho vào môi trường nuôi cấy HUVECs. Thêm đối chứng khác, tế bào HUVECs tiếp tục đưa vào dung dịch nước muối phốt-phát (PBS). Kết quả cho thấy, cả hai dòng Fucoidan đều mang tác dụng ức chế hình thành mạch máu có nồng độ khác nhau. Tuy nhiên, tác dụng của Fucoidan chiết xuất từ mekabu to lớn hơn.

Việc ngăn chặn hình thành các mạch máu mới không tính tế bào xấu là gián tiếp chống lại hoạt động lây lan của chúng khắp cơ thể. Đấy là tác dụng của Fucoidan chiết xuất từ tảo nâu mekabu.

Theo kết quả nghiên cứu từ tài liệu về mekabu cho thấy, chất Fucoidan trong loại tảo này giúp tăng cường huyết thanh miễn dịch globulin (IgA, IgG, IgM). Bên cạnh ra, Hiệp hội Thực phẩm dinh dưỡng và Sức khỏe Nhật Bản (JHFA) chỉ ra, Fucoidan chiết xuất từ mekabu chống virus cúm, dị ứng và phản ứng tích cực lên mô tế bào da thông qua 1 số thí nghiệm.

ko kể ấy, tảo nâu mekabu chứa phong phú chất chống lão hóa, giàu vitamin A, C, E và nhóm K hỗ trợ cơ chế chống đông máu. Điều này giúp hệ thống tuần hoàn hoạt động trơn tru, tránh xảy ra tình trạng đông cứng mạch máu và xơ vữa động mạch. Loại tảo này còn hỗ trợ duy trì xương khỏe mạnh, cất folate dồi dào - mẫu vitamin nhóm B sử dụng trong quá trình phân chia tế bào. Xung quanh ra, thành phần i-ốt dịch vụ việc cung cấp hormone tuyến giáp.

ví như Fucoidan chiết xuất từ tảo nâu mozuku mang vai trò to lớn trong thúc đẩy “cơ chế apoptosis tiêu diệt tế bào xấu”, tinh chất sợi nấm agaricus ức chế tế bào xấu sinh sôi, phát triển, chống u bướu, tránh giai đoạn chống oxy hóa và nâng cao cường miễn dịch cho cơ thể. Việc phối hợp ba thành phần Fucoidan chiết xuất từ lá bào tử tảo nâu nước lạnh mekabu, tảo nâu mozuku và tinh chất sợi nấm agaricus tạo công thức tổng hợp, kích hoạt tác dụng từng thành phần.

0 Nhận xét:

Đăng nhận xét